Cách Tính Thuế Thu Nhập Nhật Bản
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và bị thay thế một số nội dung bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 quy định về thuế suất như sau:
Khung thuế của công dân nước ngoài theo tổng thu nhập
Công cụ tính thuế từ chính phủ Úc: https://www.ato.gov.au/calculators-and-tools/income-tax-estimator
Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật
Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật Bản được quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân (所得税法, shotokuzeihou). Theo đó, số tiền hoàn thuế được tính theo công thức sau:
Số tiền hoàn thuế = (Tổng thu nhập – Tổng các khoản được khấu trừ thuế) x Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Ví dụ, nếu một người lao động có thu nhập 6 triệu yên trong năm, đã nộp thuế 1 triệu yên, nhưng sau khi tổng hợp các khoản chi phí được khấu trừ thuế, số tiền thuế thực tế phải nộp chỉ là 800.000 yên. Lúc này, người lao động sẽ được hoàn lại số tiền thuế 200.000 yên.
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật Bản bao gồm các giấy tờ sau:
Cách tính thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế như sau:
Như vậy, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
- Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác.
Cách tính thu nhập tính thuế và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật
Thời hạn nộp hồ sơ xin hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật Bản là ngày 15 tháng 3 của năm sau năm tính thuế. Tuy nhiên, người lao động có thể nộp hồ sơ xin hoàn thuế bất cứ lúc nào trong năm.
Nếu người lao động nộp hồ sơ xin hoàn thuế trong thời hạn quy định, cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ và quyết định số tiền hoàn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Số tiền hoàn thuế thường được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người lao động trong vòng 2 tháng kể từ ngày cơ quan thuế quyết định số tiền hoàn thuế.
Ví dụ, nếu người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Nhật Bản trong năm 2023 và đã nộp thuế, họ có thể nộp hồ sơ xin hoàn thuế bất cứ lúc nào trong năm 2023 hoặc 2024. Nếu người lao động nộp hồ sơ xin hoàn thuế trong năm 2023, cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ và quyết định số tiền hoàn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Số tiền hoàn thuế thường được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người lao động trong vòng 2 tháng kể từ ngày cơ quan thuế quyết định số tiền hoàn thuế.
Nếu người lao động nộp hồ sơ xin hoàn thuế trong năm 2024, cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ và quyết định số tiền hoàn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Số tiền hoàn thuế thường được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người lao động trong vòng 2 tháng kể từ ngày cơ quan thuế quyết định số tiền hoàn thuế.
Hy vọng qua bài viết, ACC Đồng Nai đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC Đồng Nai nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Úc có một hệ thống thuế đa dạng, bao gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ và thuế tài sản. Chính sách thuế của Úc được thiết kế để tạo ra nguồn thu ổn định cho chính phủ, đồng thời hỗ trợ sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội.
Khi làm việc và định cư tại Úc, người lao động nước ngoài có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của chính phủ Úc. Tùy thuộc vào loại visa mà người lao động đang sở hữu, sẽ có những quy định về thuế khác nhau.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế chính của Úc, chiếm khoảng 40% tổng thu ngân sách. Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa trên thu nhập của người nộp thuế, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, đầu tư, kinh doanh,…
Mức thuế thu nhập cá nhân ở Úc được chia thành nhiều bậc, từ 0% đến 45%. Mức thuế tối thiểu áp dụng cho thu nhập dưới 18.200 AUD. Mức thuế tối đa áp dụng cho thu nhập trên 180.000 AUD.
Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ xin hoàn thuế của người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thuế sẽ quyết định số tiền hoàn thuế.
Số tiền hoàn thuế thường được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người lao động trong vòng 2 tháng kể từ ngày cơ quan thuế quyết định số tiền hoàn thuế.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, cụ thể:
Như vậy, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được là:
- Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua đối với hoạt động bán hàng hóa;
- Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua đối với hoạt động cung ứng dịch vụ;
- Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua đối với hoạt động vận tải hàng không;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật là gì?
Hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật Bản (年末調整, nenmatsuchousei) là một thủ tục để hoàn lại số tiền thuế thu nhập cá nhân mà người lao động đã nộp vượt mức trong năm. Thủ tục này được thực hiện vào cuối năm dương lịch, thường là vào tháng 12 hoặc tháng 1 năm sau.
Khung thuế tính tương đương phần trăm tổng thu nhập
| 0 – 18.200 AUD | 0% || 18.201 – 37.000 AUD | 19% || 37.001 – 80.000 AUD | 32,5% || 80.001 – 180.000 AUD | 37% || Trên 180.000 AUD | 45% |
Người lao động tại Úc thường được khấu trừ một số khoản chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập cá nhân, chẳng hạn như:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế áp dụng cho lợi nhuận của các doanh nghiệp. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp ở Úc là 30%.
Thuế tiêu thụ là loại thuế áp dụng cho hầu hết các mặt hàng và dịch vụ được bán tại Úc. Mức thuế tiêu thụ ở Úc là 10%.
Thuế tài sản là loại thuế áp dụng cho tài sản, chẳng hạn như bất động sản, ô tô, thuyền, máy bay,… Mức thuế tài sản ở Úc thay đổi tùy theo loại tài sản và giá trị của tài sản.
Ngoài các loại thuế chính trên, Úc còn áp dụng một số chính sách thuế khác, chẳng hạn như:
Thuế Payroll Tax (PPT): Đây là loại thuế áp dụng cho các doanh nghiệp Úc trả lương cho nhân viên. Mức thuế PPT thay đổi tùy theo tiểu bang hoặc lãnh thổ.Thuế Capital Gains Tax (CGT): Đây là loại thuế áp dụng cho lợi nhuận từ việc bán tài sản.Thuế Goods and Services Tax (GST): Đây là loại thuế áp dụng cho hầu hết các mặt hàng và dịch vụ được bán tại Úc. Mức thuế GST là 10%.
Việc nộp thuế là một nghĩa vụ của người lao động khi làm việc và định cư tại Úc. Người lao động cần nắm rõ các quy định về thuế để đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình.
Lợi ích của việc hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật
Lợi ích của việc hoàn thuế thu nhập cá nhân ở Nhật Bản bao gồm:
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một thủ tục đơn giản và dễ thực hiện. Người lao động có thể nộp hồ sơ xin hoàn thuế trực tiếp tại công ty hoặc nghiệp đoàn nơi họ làm việc. Nếu không có thời gian hoặc không muốn tự mình làm thủ tục, người lao động có thể ủy quyền cho một công ty chuyên cung cấp dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân thực hiện giúp.